24/1/12

NHỮNG ĐIỀU LÝ THÚ VỀ CÁC VỊ VUA VIỆT NAM

Mời xem youtube Ðăng Ðàn Cung , quốc ca của Việt Nam thời nhà Nguyễn vào đầu thế kỷ 20
http://www.youtube.com/watch?v=irCZxDU6LUQ




Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 - 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức
Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 - 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức
Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 - 1945)
Ở ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 - 1127), Lê Hiển Tông Duy Diêu: 47 năm (1740 - 1786), Lê Thánh Tông Tư Thành: 37 năm (1460 - 1496)
Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức (Nguyễn Cung Tông): 3 ngày (1883)
Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
Lên ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)
Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 - 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 - 1613)
Sống nhiều năm nhất ở nước ngoài trong thời gian làm vua: Bảo Đại
Yểu mệnh nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 - 1675), Hậu Lê Huyền Tông Duy Vũ 17 tuổi (1654-1671). Nếu tính cả vua không chính thống thì Lê Quang Trị bị giết khi 7 tuổi (1509-1516)
Vua đặt nhiều niên hiệu nhất: Lý Nhân Tông có 8 niên hiệu
Vua có niên hiệu sử dụng lâu nhất: Lê Hiển Tông - niên hiệu Cảnh Hưng trong 47 năm (1740-1786)
Vua có tôn hiệu dài nhất: Lý Thái Tổ (được truy tôn hiệu dài 52 chữ)
Nữ vương đầu tiên: Trưng Vương (Trưng Trắc) (vì chỉ xưng vương) (40-43)
Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 - 1225), vợ vua Trần Thái Tông Cảnh (1226 - 1258).
Vua lập nhiều hoàng hậu nhất: Lý Thái Tổ lập 9 hoàng hậu (6 bà lập năm 1010, 3 bà lập năm 1016).
Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
Vua Việt Nam đầu tiên lấy vợ người phương Tây: Lê Thần Tông (Lê Duy Kỳ) lấy vợ người Hà Lan
Vua có nhiều con làm vua: 2 người, mỗi người có 4 người con làm vua. Thứ nhất là Trần Minh Tông cha của Trần Hiến Tông, Trần Dụ Tông, Trần Nghệ Tông và Trần Duệ Tông. Thứ hai là Lê Thần Tông cha của Lê Duy Hựu (Chân Tông); Lê Duy Vũ (Huyền Tông); Lê Duy Cối; (Gia Tông); Lê Duy Hợp (Hy Tông).
Vua có nhiều con rể làm vua nhất: Lê Hiển Tông có 3 con rể làm vua là Nguyễn Huệ (lấy công chúa Lê Ngọc Hân), Nguyễn Quang Toản (lấy công chúa Lê Ngọc Bình) và Nguyễn Ánh (cũng lấy Ngọc Bình). Nhưng khi còn sống ông chỉ chứng kiến Nguyễn Huệ làm con rể mình.
Vua có nhiều loại tiền mang niên hiệu nhất: Lê Hiển Tông đã cho đúc 16 loại tiền Cảnh Hưng trong thời gian làm vua
Vua trăm trận trăm thắng: Quang Trung (Nguyễn Huệ) (1753 - 1792)
Người mở đất mạnh nhất, rộng nhất: Quốc Chúa Nguyễn Phúc Chu (1675 - 1725)
Vua nhiều con nhất Minh Mệnh (Nguyễn Phúc Đảm) (1790 -1840) con chính thức là 142 gồm 78 trai, 64 gái
Vua có nhiều vợ mà không có người con nào: Tự Đức (Nguyễn Phúc Hồng Nhậm) có 300 vợ.
Vua làm nhiều thơ văn nhất: Tự Đức để lại 4000 bài thơ chữ Hán, 100 bài thơ Nôm, 600 bài văn


Triều đại tồn tại lâu nhất: nhà Hậu Lê 356 năm (1428 - 1527 và 1533 - 1788).
Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 8 năm (1400 - 1407).
Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 15 vua.
Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
Triều đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu Hoàng Phật Kim).
Triều đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua. Nếu tính cả các vua không chính thức là Lê Quang Trị (1516), Lê Bảng và Lê Do (1519) thì tổng cộng có 9/14 vua.
Triều đại có các vua bị bắt đi đày ra nước ngoài nhiều nhất: Nhà Nguyễn





Do hoàn cảnh lịch sử, vua Việt Nam có thể có những danh hiệu khác nhau, cao nhất là hoàng đế, thấp hơn là "vương", thấp nữa là "công" hoặc "Tiết độ sứ".Sau đây là danh sách các vị vua Việt Nam từ khi hình thành nhà nước đến hết thời kỳ phong kiến.Hồng Bàng và Văn LangThời Hồng Bàng và nước Văn Lang mang tính truyền thuyết, có nhiều giả thuyết chưa thống nhất. Tên hiệu các vua Hùng được Hùng triều ngọc phả ghi gồm các vua như sau:Hùng Vương Tên húy Trị vìLục Dương Vương Kinh Dương Vương, Hùng Dương hay Lộc Tục 2879 TCNHùng Hiền Vương Lạc Long Quân, Hùng Hiền hay Sùng Lãm Trị vì từ năm 2839-2439 TCN,có nhiều đời vua đều xưng là Hùng Hiền VươngHùng Quốc Vương Lân Lang Trị vì từ 2439-2218 TCN gồm nhiều đời vua,đều xưng là Hùng Quốc VươngHùng Diệp Vương Bảo Lang Gồm nhiều vua Trị vì từ 2218-1918 TCN,đều xưng Hùng Diệp VươngHùng Hy Vương Viên Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 1918-1718 TCN,đều xưng Hùng Hy VươngHùng Huy Vương Pháp Hải Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 1718-1631 TCN,đều xưng Hùng Huy VươngHùng Chiêu Vương Lang Liêu Gồm nhiều đời vua trị vì từ 1631-1431 TCN,đều xưng Hùng Chiêu VươngHùng Vi Vương Thừa Vân Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 1431-1331 TCN,đều xưng Hùng Vi VươngHùng Định Vương Quân Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 1331-1251 TCN,đều xưng Hùng Định VươngHùng Nghi Vương Hùng Hải Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 1251-1161 TCNđều xưng Hùng Nghi VươngHùng Trinh Vương Hưng Đức Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 1161-1054 TCNđều xưng Hùng Trinh VươngHùng Vũ Vương Đức Hiền Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 1054-958 TCNđều xưng Hùng Vũ VươngHùng Việt Vương Tuấn Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 958-853 TCN,đều xưng Hùng Việt VươngHùng Anh Vương Chân Nhân Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 853-754 TCN,đều xưng Hùng Anh VươngHùng Triệu Vương Cảnh Chiêu Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 754-660 TCN,đều xưng Hùng Triệu VươngHùng Tạo Vương Đức Quân Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 660-568 TCN,đều xưng Hùng Tạo VươngHùng Nghi Vương Bảo Quang Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 568-408 TCN,đều xưng Hùng Nghi VươngHùng Duệ Vương Huệ Lang Gồm nhiều đời vua trị vì từ 408-258 TCN,đều xưng Hùng Duệ Vương^ Thời Hùng Vương có nhiều điều không rõ. Danh sách trên theo Ngọc phả của người đời sau soạn. Con số 18 đời khiến nhiều nhà nghiên cứu nghi ngờ. Trong truyền thuyết, con số 9 (như voi 9 ngà, gà 9 cựa...) được các nhà sử học cho rằng mang tính chất biểu trưng là "nhiều"; các bội số của 9 như 18, 27... cũng mang tính biểu trưng là sự truyền nối lâu dài như vậy.Âu Lạc và Nam ViệtNhà Thục (257-207 TCN hoặc 179 TCN)Vua Tên húy Trị vìAn Dương Vương Thục Phán 257-179 TCNNhà Triệu (207-111 TCN)Vua Tên húy Trị vìTriệu Vũ Vương Triệu Đà 179-137 TCNTriệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCNTriệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCNTriệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCNTriệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCNBắc thuộcCác cuộc khởi nghĩa lớnKhởi nghĩa Hai Bà Trưng Trưng Trắc - Trưng Nhị 40-43 Khởi nghĩa Bà Triệu Triệu Thị Trinh 246-249Khởi nghĩa Mai Hắc Đế Mai Thúc LoanMai Thúc Huy 713-723Khởi nghĩa Phùng Hưng Phùng HưngPhùng An 766-789Nhà Tiền Lý (544-602)Nhà Tiền Lý Lý Nam Đế Lý Bí (Lý Bôn) 541-548Triệu Việt Vương Triệu Quang Phục 549-571Hậu Lý Nam Đế Lý Phật Tử 571-602Tự chủ (905-938)Tự chủ Tĩnh Hải Tiết độ sứ (Tiên chủ) Khúc Thừa Dụ 905-907Tĩnh Hải Tiết độ sứ (Trung chủ) Khúc Hạo (Khúc Thừa Hạo) 907-917Tĩnh Hải Tiết độ sứ (Hậu chủ) Khúc Thừa Mỹ 917-923/930Tĩnh Hải Tiết độ sứ (Dương Chính công) Dương Đình Nghệ (Dương Diên Nghệ) 931-937Tĩnh Hải Tiết độ sứ Kiều Công Tiễn[2] 937-938^ Tiết độ sứ cuối cùng cai trị lãnh thổ Việt Nam trước thời kỳ độc lậpThời kỳ độc lậpNhà Ngô (939-965)Tiền Ngô Vương Ngô Quyền 939-944Dương Bình Vương Dương Tam Kha (Dương Thiệu Hồng) 944-950Hậu Ngô Vương Ngô Xương NgậpNgô Xương Văn 950-965^ Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.^ Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương và Thiên Sách Vương cùng trị vì.Nhà Đinh (968-979)Đinh Tiên Hoàng Thái Bình Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Hoàn) 968-979Đinh Phế Đế Thái Bình Đinh Toàn (Đinh Tuệ) 979-980^ Dùng tiếp niên hiệu cũ.Nhà Tiền Lê (980-1009)Lê Đại Hành Thiên PhúcHưng Thống (989-993)Ứng Thiên (994-1005) Lê Hoàn 980-1005Lê Trung Tông Ứng Thiên (kế tục vua trước) Lê Long Việt 1005 (3 ngày)Lê Ngoạ Triều Ứng Thiên (kế tục 1006-1007)Cảnh Thụy (1008-1009) Lê Long Đĩnh 1005-1009Nhà Lý (1010-1225)Lý Thái Tổ Thuận Thiên Lý Công Uẩn 1010-1028Lý Thái Tông Thiên Thành (1028-1033)Thông Thụy (1034-1038)Càn Phù Hữu Đạo (1039-1041)Minh Đạo (1042-1043)Thiên Cảm Thánh Võ (1044-1048)Sùng Hưng Đại Bảo (1049-1054) Lý Phật Mã 1028-1054Lý Thánh Tông Long Thụy Thái Bình (1054-1058)Chương Thánh Gia Khánh (1059-1065)Long Chương Thiên Tự (1066-1067)Thiên Huống Bảo Tượng (1060)Thần Võ (1069-1072) Lý Nhật Tôn 1054-1072Lý Nhân Tông Thái Ninh (1072-1075)Anh Võ Chiêu Thắng (1076-1084)Quảng Hữu (1085-1091)Hội Phong (1092-1100)Long Phù (1101-1109)Hội Tường Đại Khánh (1110-1119)Thiên Phù Duệ Võ (1120-1126)Thiên Phù Khánh Thọ (1127) Lý Càn Đức 1072-1127Lý Thần Tông Thiên Thuận (1128-1132)Thiên Chương Bảo Tự (1133-1137) Lý Dương Hoán 1128-1138Lý Anh Tông Thiệu Minh (1138-1139)Đại Định (1140-1162)Chính Long Bảo Ứng 1163-1173)Thiên Cảm Chí Bảo (1174-1175) Lý Thiên Tộ 1138-1175Lý Cao Tông Trinh Phù (1176-1185)Thiên Gia Bảo Hữu (1202-1204)Trị Bình Long Ứng (1205-1210) Lý Long Trát (Lý Long Cán) 1176-1210Lý Thẩm 1209-1209Lý Huệ Tông Kiến Gia Lý Sảm 1211-1224Lý Nguyên vương Càn Ninh Không rõ 1214-1216Lý Chiêu Hoàng Thiên Chương Hữu Đạo Lý Phật Kim (Lý Thiên Hinh) 1224-1225^ Nữ vương duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam.Nhà Trần (1225-1400)Trần Thái Tông Kiến Trung (1225-1237)Thiên Ứng Chính Bình (1238-1350)Nguyên Phong (1251-1258) Trần Cảnh 1225-1258Trần Thánh Tông Thiệu Long (1258-1272)Bảo Phù (1273-1278) Trần Hoảng 1258-1278Trần Nhân Tông Thiệu Bảo (1279-1284)Trùng Hưng (1285-1293) Trầm Khâm 1279-1293Trần Anh Tông Hưng Long Trần Thuyên 1293-1314Trần Minh Tông Đại Khánh (1314-1323)Khai Thái (1324-1329) Trần Mạnh 1314-1329Trần Hiến Tông Khai Hữu Trần Vượng 1329-1341Trần Dụ Tông Thiệu Phong (1341-1357)Đại Trị (1358-1369) Trần Hạo 1341-1369Hôn Đức Công Đại Định Dương Nhật Lễ 1369-1370Trần Nghệ Tông Thiệu Khánh Trần Phủ 1370-1372Trần Duệ Tông Long Khánh Trần Kính 1372-1377Trần Phế Đế Xương Phù Trần Hiện 1377-1388Trần Thuận Tông Quang Thái Trần Ngung 1388-1398Trần Thiếu Đế Kiến Tân Trần Án 1398-1400Nhà Hồ (1400-1407)Hồ Quý Ly Thánh Nguyên Lê Quý Ly 1400Hồ Hán Thương Thiệu Thành (1401-1402)Khai Đại (1403-1407) Hồ Hán Thương 1401-1407Nhà Hậu Trần (1407-1413)Giản Định Đế Hưng Khánh Trần Ngỗi 1407-1409Trùng Quang Đế Trùng Quang Trần Quý Khoáng 1409-1413Thời thuộc Minh (1407-1427)Trần Cảo Thiên Khánh Trần Cảo 1426-1428Nhà Hậu Lê - Lê sơ (1428-1527)Lê Thái Tổ Thuận Thiên Lê Lợi 1428-1433Lê Thái Tông Thiệu Bình (1434-1440)Đại Bảo (1440-1442) Lê Nguyên Long 1433-1442Lê Nhân Tông Đại Hòa/Thái Hòa (1443-1453)Diên Ninh (1454-1459) Lê Bang Cơ 1442-1459Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Thiên Hưng (1459-1460) Lê Nghi Dân 1459-1460Lê Thánh Tông Quang Thuận (1460-1469)Hồng Đức (1470-1497) Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497Lê Hiến Tông Cảnh Thống Lê Tranh 1497-1504Lê Túc Tông Thái Trinh Lê Thuần 6/1504-12/1504Lê Uy Mục Đoan Khánh Lê Tuấn 1505-1509Lê Tương Dực Hồng Thuận Lê Oanh 1510-1516Lê Chiêu Tông Quang Thiệu (1516-1526) Lê Y 1516-1522Lê Cung Hoàng Thống Nguyên (1522-1527) Lê Xuân 1522-1527Nam - Bắc triềuBắc Triều - Nhà Mạc (1527-1592)Mạc Thái Tổ Minh Đức Mạc Đăng Dung 1527-1529Mạc Thái Tông Đại Chính Mạc Đăng Doanh 1530-1540Mạc Hiến Tông Quãng Hòa Mạc Phúc Hải 1541-1546Mạc Tuyên Tông Vĩnh Định (1547)Cảnh Lịch (1548-1553)Quang Bảo (1554-1561) Mạc Phúc Nguyên 1546-1561Mạc Mậu Hợp Thuần Phúc (1562-1565)Sùng Khang (1566-1577)Diên Thành (1578-1585)Đoan Thái (1586-1587)Hưng Trị (1588-1590)Hồng Ninh (1591-1592) Mạc Mậu Hợp 1562-1592Mạc Toàn Vũ An (1592-1592) Mạc Toàn 1592Sau đời Mạc Toàn, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn:Mạc Kính Chỉ (1592-1593)Mạc Kính Cung (1593-1625)Mạc Kính Khoan (1623-1638)Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)Nam Triều - Nhà Hậu Lê (1533-1788)Lê Trang Tông Nguyên Hòa Lê Duy Ninh 1533-1548Lê Trung Tông Thuận Bình Lê Huyên 1548-1556Lê Anh Tông Thiên Hữu (1557)Chính Trị (1558-1571)Hồng Phúc (1572-1573) Lê Duy Bang 1556-1573Lê Thế Tông Gia Thái (1573-1577)Quang Hưng (1578-1599) Lê Duy Đàm 1573-1599Lê Trung Hưng - Trịnh-Nguyễn phân tranhTrong thời kỳ này các vua Lê chỉ trị vì trên danh nghĩa, quyền lực nằm trong tay chúa Trịnh ở Đàng Ngoài (miền Bắc) và chúa Nguyễn ở Đàng Trong (miền Nam).Lê Kính Tông Thận Đức (1600)Hoằng Định (1601-1619) Lê Duy Tân 1600-1619Lê Thần Tông (lần thứ 1) Vĩnh Tộ (1620-1628)Đức Long (1629-1643)Dương Hòa (1635-1643) Lê Duy Kỳ 1619-1643Lê Chân Tông Phúc Thái Lê Duy Hựu 1643-1649Lê Thần Tông (lần thứ 2) Khánh Đức (1649-1652)Thịnh Đức (1653-1657)Vĩnh Thọ (1658-1661)Vạn Khánh (1662) Lê Duy Kỳ 1649-1662Lê Huyền Tông Cảnh Trị Lê Duy Vũ 1663-1671Lê Gia Tông Dương Đức (1672-1773)Đức Nguyên (1674-1675) Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675Lê Hy Tông Vĩnh Trị (1678-1680)Chính Hòa (1680-1705) Lê Duy Hợp 1676-1704Lê Dụ Tông Vĩnh Thịnh (1706-1719)Bảo Thái (1720-1729) Lê Duy Đường 1705-1728Hôn Đức Công Vĩnh Khánh Lê Duy Phường 1729-1732Lê Thuần Tông Long Đức Lê Duy Tường 1732-1735Lê Ý Tông Vĩnh Hữu Lê Duy Thận 1735-1740Lê Hiển Tông Cảnh Hưng Lê Duy Diêu 1740-1786Lê Mẫn Đế Chiêu Thống Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789Trịnh - Nguyễn phân tranhChúa Trịnh (1545-1786)Thế Tổ Minh Khang Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570Bình An Vương Trịnh Tùng 1570-1623Thanh Đô Vương Trịnh Tráng 1623-1652Tây Định Vương Trịnh Tạc 1653-1682Định Nam Vương Trịnh Căn 1682-1709An Đô Vương Trịnh Cương 1709-1729Uy Nam Vương Trịnh Giang 1729-1740Minh Đô Vương Trịnh Doanh 1740-1767Tĩnh Đô Vương Trịnh Sâm 1767-1782Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)Đoan Nam Vương Trịnh Khải 1782-1786Án Đô Vương Trịnh Bồng 1786-1787Chúa Nguyễn (1600-1802)Tiên vương (chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613Sãi vương (hay Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635Thượng vương Nguyễn Phúc Lan 1635-1648Hiền vương Nguyễn Phúc Tần 1648-1687Nghĩa vương Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691Minh vương Nguyễn Phúc Chu 1691-1725Ninh vương Nguyễn Phúc Chú 1725-1738Vũ Vương Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765Định Vương Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777Nguyễn Ánh Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802Phong kiến tái thống nhất (1778-1945)Nhà Tây Sơn (1778-1802)Thái Đức Hoàng Đế Thái Đức Nguyễn Nhạc 1778-1793Thái Tổ Vũ Hoàng Đế Quang Trung Nguyễn Huệ 1788-1792Cảnh Thịnh Hoàng Đế Cảnh ThịnhBảo Hưng Nguyễn Quang Toản 1792-1802Nhà Nguyễn (1802-1945)Gia Long Nguyễn Thế Tổ Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847Tự Đức Nguyễn Dực Tông Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883Dục Đức Nguyễn Cung Tông Nguyễn Phúc Ưng Ái (Nguyễn Phúc Ưng Chân) 1883 (3 ngày)Hiệp Hoà Nguyễn Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch 8/1884-8/1885Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông Nguyễn Phúc Ưng Kỷ 1885-1888Thành Thái Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907Duy Tân Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916Khải Định Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925Bảo Đại Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy 1926-1945

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét